Người ta thường bảo rằng mỗi cái tên là một cuộc đời, một số phận khác nhau. Cái tên được ba mẹ đặt ngay từ khi sinh ra và mang mỗi ý nghĩa, mỗi niềm tin mà ba mẹ gửi gắm vào đứa con. Vậy nên, trước khi chọn tên cho con, ba mẹ luôn muốn đặt cho con mình cái tên thật đẹp mà đôi khi ba mẹ không hiểu hết được ý nghĩa ẩn đằng sau nó. Một cái tên hay nhưng chưa chắc nó đã là một cái tên đẹp và tốt cho con.
Điểm qua một vài cái tên mà ba mẹ nên tránh đặt tên cho con:
1. Hải Đăng
Hải Đăng là một cái tên nghe rất hay. Thế nhưng, nếu giải nghĩa ta có thể thấy: ngọn hải đăng thường trơ trọi, cô đơn, lẻ loi một mình trong bóng đêm mờ ảo. Gợi lên một tương lai với nhiều khó khăn, trắc trở và con sẽ phải tự mình nỗ lực thật nhiều, nỗ lực gấp nhiều lần so với người bình thường.
Theo phong thủy, tướng mệnh: Hải mang hành Thủy, còn hành Hỏa nằm ở chữ Đăng. Hải Đăng nằm ở 2 hành khắc nhau trong ngũ hành, mang lại điều không tốt cho con, làm việc gì cũng khó, cũng đổ vỡ.
Hải Đăng
2. Bích Hà, Bích Thủy
Theo phong thủy: Hà và Thủy đều thuộc hành Thủy; Bích (bức vách) mang hành Thổ. Thủy và Thổ khắc nhau gợi điều không tốt trong tương lai hoặc vận mệnh của con sẽ không được tốt đẹp.
Bích cũng có thể thuộc hành Mộc (xanh biếc). Thủy sinh Mộc nghĩa là cái chính phải hỗ trợ cái phụ (hành của tên chính phải sinh cho hành của tên đệm) cũng là điều không tốt. Theo nghĩa này, tuy không có hại nặng nề nhưng cũng không mang lại tài lộc, may mắn cho con.
Một bức tường bằng nước sẽ không vững chắc và lâu bền, màu nước trong sẽ tốt hơn màu nước xanh biếc.
3. Kiều Ngân
Kiều là cây cầu làm bằng gỗ, thuộc mệnh Mộc. Ngân là bạc thuộc mệnh Kim.
Trong ngũ hành, Kim và Mộc khắc nhau gợi nên số phận bi thương với sự chia lìa, trắc trở tình duyên, lận đận.
Kiều Ngân như nhắc tới câu chuyện về Ngưu Lang, Chức Nữ; về cây cầu được bắc qua sông Ngân do Ngọc Hoàng yêu cầu để cho 2 người gặp nhau. Nhưng việc xây dựng cây cầu gặp nhiều trở ngại, rất lâu phải nhờ sự giúp đỡ của chim Khách và chim Ô mới hoàn thành. Do vậy, nó mang ý nghĩa của sự chia ly, vất vả và sự trắc trở của mối tình đậm sâu. Vậy nên, Kiều Ngân mang ý nghĩa không tốt.
Kiều Ngân
4. Hồng Ngân
Hồng mang mệnh Hỏa, Ngân thuộc mệnh Kim. Hỏa Kim khắc nhau dẫn tới sự nóng nảy, khó kiểm soát và khó gần.
5. Sơn Hải
Sơn là núi, thuộc hành Thổ; Hải là biển, thuộc hành Kim. Theo phong thủy ngũ hành, Thủy khắc Thổ mang nghĩa xui xẻo, tai ương, tai tiếng và chiến tranh.
Sự tích Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã suốt bao nhiêu năm không dứt. Vì thế người mang tên SƠn Hải thường bị tranh giành, đấu đá, không đoàn kết.
6. Mạnh Hòa
Mạnh là cái thế, có lực mạnh nhưng kết quả vẫn luôn luôn là Hòa. Mạnh Hòa là cái tên gợi tính cách nhút nhát, có khả năng nhưng lại khó có thành công.
Mạnh Hòa
7. Phú Bình
Phú trong từ Phú Quý – Cha mẹ luôn mong con sau này giàu sang, phú quý nhưng đứng tên chữ Bình, mang nghĩa một cuộc sống bình thường, không như mong đợi.
Theo Eva.vn